Wiki

Luyện tập: Giải bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk Toán 9 tập 1

Below is the list Bài 22 trang 15 sgk toán 9 tập 1 best compiled by us

Luyện tập Bài §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba, sách giáo khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.

Lý thuyết

1. Định lí

Với hai số $a$ và $b$ không âm, ta có: (sqrt{a}.sqrt{b}=sqrt{ab})

Chú ý: định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.

2. Áp dụng

a) Quy tắc khai phương một tích

Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.

b) Quy tắc nhân các căn bậc hai

Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

Chú ý: Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm, ta có: (sqrt{A}.sqrt{B}=sqrt{AB})

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk toán 9 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 9 kèm bài giải chi tiết bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk toán 9 tập 1 của bài §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương trong chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk toán 9 tập 1
Giải bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk toán 9 tập 1

1. Giải bài 22 trang 15 sgk Toán 9 tập 1

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

a) ( sqrt{13^{2}- 12^{2}}); b) ( sqrt{17^{2}- 8^{2}});

c) ( sqrt{117^{2} – 108^{2}}); d) ( sqrt{313^{2} – 312^{2}}).

Bài giải:

a) Ta có:

(sqrt{13^{2}- 12^{2}}=sqrt{(13+12)(13-12)})

(=sqrt{25.1}=sqrt{25}) (=sqrt{5^2}=|5|=5).

b) Ta có:

(sqrt{17^{2}- 8^{2}}=sqrt{(17+8)(17-8)})

(=sqrt{25.9}=sqrt{25}.sqrt{9})

(=sqrt{5^2}.sqrt{3^2}=|5|.|3|) (=5.3=15).

c) Ta có:

(sqrt{117^{2} – 108^{2}} =sqrt{(117-108)(117+108)})

(=sqrt{9.225}) (=sqrt{9}.sqrt{225})

(=sqrt{3^2}.sqrt{15^2}=|3|.|15|) (=3.15=45).

d) Ta có:

(sqrt{313^{2} – 312^{2}}=sqrt{(313-312)(313+312)})

(=sqrt{1.625}=sqrt{625}) (=sqrt{25^2}=|25|=25).

2. Giải bài 23 trang 15 sgk Toán 9 tập 1

Chứng minh.

a) ((2 – sqrt{3})(2 + sqrt{3}) = 1);

b) ((sqrt{2006} – sqrt{2005})) và ((sqrt{2006} + sqrt{2005})) là hai số nghịch đảo của nhau.

Bài giải:

a) Ta có:

((2 – sqrt{3})(2 + sqrt{3})=2^2-(sqrt{3})^2=4-3=1) (đpcm)

b) Muốn chứng minh hai số là nghịch đảo của nhau ta chứng minh tích của chúng bằng (1).

Ta tìm tích của hai số ((sqrt{2006} – sqrt{2005})) và ((sqrt{2006} + sqrt{2005}))

Ta có:

((sqrt{2006} + sqrt{2005}).(sqrt{2006} – sqrt{2005}))

= ((sqrt{2006})^2-(sqrt{2005})^2) (=2006-2005=1)

Do đó ( (sqrt{2006} + sqrt{2005}).(sqrt{2006} – sqrt{2005})=1)

(Leftrightarrow sqrt{2006}-sqrt{2005}=dfrac{1}{sqrt{2006}+sqrt{2005}})

Vậy hai số trên là nghịch đảo của nhau!

3. Giải bài 24 trang 15 sgk Toán 9 tập 1

Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ (3)) của các căn thức sau:

(a)) ( sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}) tại (x = – sqrt 2 );

(b)) ( sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 – 4b)}) tại (a = – 2;,,b = – sqrt 3 ).

Bài giải:

a) Ta có:

( sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}) (=sqrt {4}. sqrt {{{(1 + 6x + 9{x^2})}^2}} )

(=sqrt{4}.sqrt{(1+2.3x+3^2.x^2)^2})

(=sqrt{2^2}.sqrt{left[1^2+2.3x+(3x)^2right]^2})

(=2.sqrt {{{left[ {{{left( {1 + 3x} right)}^2}} right]}^2}} )

(=2.left|(1+3x)^2right|) (=2(1+3x)^2).

Vì ( (1+3x)^2 ge 0 ) với mọi (x) nên (left|(1+3x)^2right|=(1+3x)^2 ).

Thay (x = – sqrt 2 ) vào biểu thức rút gọn trên, ta được:

( 2{left[ {1 + 3.(-sqrt 2) } right]^2}=2(1-3sqrt{2})^2).

Bấm máy tính, ta được: ( 2{left( {1 – 3sqrt 2 } right)^2} approx 21,029).

b) Ta có:

( sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 – 4b)} =sqrt{3^2.a^2.(b^2-4b+4)})

(=sqrt{(3a)^2.(b^2-2.b.2+2^2)})

(=sqrt{(3a)^2}. sqrt{(b-2)^2})

(=left|3aright|. left|b-2right| )

Thay (a = -2) và (b = – sqrt 3 ) vào biểu thức rút gọn trên, ta được:

(left| 3.(-2)right|. left| -sqrt{3}-2right| =left|-6right|.left|-(sqrt{3}+2) right|)

(=6.(sqrt{3}+2)=6sqrt{3}+12).

Bấm máy tính, ta được: (6sqrt{3}+12 approx 22,392).

4. Giải bài 25 trang 16 sgk Toán 9 tập 1

Tìm (x) biết:

a) ( sqrt{16x}= 8); b) ( sqrt{4x} = sqrt{5});

c) ( sqrt{9(x – 1)} = 21); d) ( sqrt{4(1 – x)^{2}}- 6 = 0).

Bài giải:

a) Điều kiện: (16xgeq 0 Leftrightarrow x ge 0).

♦ Cách 1: Bình phương cả hai vế, ta được:

(sqrt{16x}= 8 Leftrightarrow ( sqrt{16x})^2=8^2)

(Leftrightarrow |16x|=64) (Leftrightarrow 16.|x|=64)

(Leftrightarrow |x|=dfrac{64}{16}) (Leftrightarrow |x| = 4)

(Leftrightarrow left[ matrix{ x = 4(tm) hfill cr x = – 4(loại) hfill cr} right.)

♦ Cách 2: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, ta được:

(sqrt{16x}=8 Leftrightarrow sqrt{16}.sqrt{x}=8)

(Leftrightarrow sqrt{4^2}.sqrt{x}=8 ) (Leftrightarrow 4sqrt{x}=4.2)

(Leftrightarrow sqrt{x}=2 ) ( Leftrightarrow (sqrt{x})^2=2^2)

(Leftrightarrow |x| = 4)

(Leftrightarrow left[ matrix{ x = 4(tm) hfill cr x = – 4(loại) hfill cr} right.)

Vậy (x=4).

b) Điều kiện: (4xgeq 0 Leftrightarrow x ge 0).

Khi đó: (sqrt{4x} = sqrt{5} Leftrightarrow (sqrt{4x})^2=(sqrt{5})^2)

(Leftrightarrow |4x|=5) (Leftrightarrow 4|x|=5)

(Leftrightarrow |x|=dfrac{5}{4})

(Leftrightarrow left[ matrix{ x = dfrac{5}{4}(tm) hfill cr x = – dfrac{5}{4}(loại) hfill cr} right.)

Vậy (x=dfrac{5}{4}).

c) Điều kiện: (9(x-1) geq 0 Leftrightarrow x-1 ge 0 Leftrightarrow x ge 1.)

Khi đó: (sqrt{9(x – 1)}= 21 Leftrightarrow {left( {sqrt {9left( {x – 1} right)} } right)^2}=21^2)

(Leftrightarrow left|9(x-1)right| = 441)

(Leftrightarrow 9.left|x-1right| =9.49)

(Leftrightarrow left|x-1right|=49)

( Leftrightarrow left[ matrix{ x – 1 = 49 hfill cr x – 1 = – 49 hfill cr} right.)

(Leftrightarrow left[ matrix{ x = 49 + 1 hfill cr x = – 49 + 1 hfill cr} right.)

(Leftrightarrow left[ matrix{ x = 50 ™hfill cr x = – 48 (loại) hfill cr} right.)

Vậy ( x=50).

d) Điều kiện: Vì ( (1 – x)^{2} ≥ 0) với mọi giá trị của (x) nên ( sqrt{4(1 – x)^{2}}) có nghĩa với mọi giá trị của (x).

Ta có:

( sqrt{4(1 – x)^{2}}- 6 = 0 Leftrightarrow sqrt{4(1 – x)^{2}}=6)

(Leftrightarrow {left( {sqrt {4{{(1 – x)}^2}} } right)^2} = {6^2})

(Leftrightarrow left| 4(1-x)^2right| =36)

(Vì (x-1)^2 ge 0) nên (4(x-1)^2 ge 0 Leftrightarrow left|4(x-1)^2right| =4(x-1)^2).

Do đó (left|4(x-1)^2right|=36 Leftrightarrow 4(x-1)^2=36)

(Leftrightarrow (x-1)^2= 9) (Leftrightarrow sqrt{(x-1)^2}=sqrt{9})

(Leftrightarrow left|x-1right| = 3)

( Leftrightarrow left[ matrix{ x – 1 = 3 hfill cr x – 1 = – 3 hfill cr} right.)

( Leftrightarrow left[ matrix{ x = 3 + 1 hfill cr x = – 3 + 1 hfill cr} right.)

( Leftrightarrow left[ matrix{ x = 4 hfill cr x = – 2 hfill cr} right.)

Vậy (x=-2) và (x=4).

5. Giải bài 26 trang 16 sgk Toán 9 tập 1

a) So sánh ( sqrt{25 + 9}) và ( sqrt{25} + sqrt{9});

b) Với (a > 0) và (b > 0), chứng minh ( sqrt{a + b} < sqrt{a}+sqrt{b}).

Bài giải:

a) Ta có: (+) sqrt{25 + 9}=sqrt{34}).

(+) sqrt{25} + sqrt{9}=sqrt{5^2}+sqrt{3^2}=5+3)

(=8=sqrt{8^2}=sqrt{64}).

Vì (34<64)

Vậy (sqrt{25 + 9}<sqrt{25} + sqrt{9})

b) Ta có:

(+) (sqrt{a + b})^{2} = a + b).

(+) (sqrt{a} + sqrt{b})^{2}= (sqrt{a})^2+ 2sqrt a .sqrt b +(sqrt{b})^2)

( = a +2sqrt{ab} + b)

(=(a+b) +2sqrt{ab}).

Vì (a > 0, b > 0) nên (sqrt{ab} > 0 Leftrightarrow 2sqrt{ab} >0)

(Leftrightarrow (a+b) +2sqrt{ab} > a+b)

(Leftrightarrow (sqrt{a}+sqrt{ b})^2 > (sqrt{a+b})^2)

(Leftrightarrow sqrt{a}+sqrt{b}>sqrt{a+b}) (đpcm)

6. Giải bài 27 trang 16 sgk Toán 9 tập 1

So sánh

a) (4) và (2sqrt{3});

b) (-sqrt{5}) và (-2)

Bài giải:

a) Ta có:

(left{ matrix{ {4^2} = 16 hfill cr {left( {2sqrt 3 } right)^2} = {2^2}.{left( {sqrt 3 } right)^3} = 4.3 = 12 hfill cr} right.)

Vì (16> 12 Leftrightarrow sqrt {16} > sqrt 12 )

Hay (4 > 2sqrt 3).

b) Ta có:

(left{ matrix{ {left( {sqrt 5 } right)^2} = 5 hfill cr {2^2} = 4 hfill cr} right.)

Vì (5>4 Leftrightarrow sqrt 5 > sqrt 4 )

(Leftrightarrow sqrt 5 > 2) (Nhân cả hai vế với (-1))

(Leftrightarrow -sqrt 5 < -2).

Vậy (-sqrt{5} < -2).

Bài trước:

  • Giải bài 17 18 19 20 21 trang 14 15 sgk Toán 9 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Giải bài 28 29 30 31 trang 18 19 sgk Toán 9 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài toán 9 khác
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 9
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 9
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 9
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
  • Để học tốt môn Tin học lớp 9
  • Để học tốt môn GDCD lớp 9

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 9 với giải bài 22 23 24 25 26 27 trang 15 16 sgk toán 9 tập 1!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Kiến Thức Y Khoa

Xin chào các bạn, tôi là người sở hữu website Kiến Thức Y Khoa. Tôi sử dụng content AI và đã chỉnh sửa đề phù hợp với người đọc nhằm cung cấp thông tin lên website https://kienthucykhoa.edu.vn/.

Related Articles

Back to top button